(Mua Xe) So sánh Xpander và Xpander Cross, một biến thể mới trình làng tại thị trường Việt Nam. Đâu sẽ là sự lựa chọn xứng tầm và đáng tiền hơn?
Mitsubishi Xpander Cross 2022 là mẫu xe mang phong cách SUV rõ rệt, khác với MPV Xpander AT đang lưu hành trên thị trường. Chắc chắn là 2 mẫu xe sẽ hướng đến nhóm đối tượng khách hàng riêng của mình.
Giới thiệu Xpander và Xpander Cross
Tại Việt Nam, phân khúc MPV có khá ít lựa chọn, hiện chỉ có Kia Rondo, Toyota Innova, Suzuki XL7. Trong đó, chiếc ô tô của hãng xe Nhật Toyota bành chướng thị phần nhiều nhất. Việc Mitsubishi nhập khẩu và phân phối dòng xe Xpander về nước ta trong năm 2018 như một cơn gió mới, giúp đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng.
Ngày 03/06/2020, Mitsubishi Xpander 2022 chính thức được giới thiệu tại thị trường nước ta. Trước mắt, chỉ xuất hiện phiên bản số tự động AT. Đến giữa tháng 6/2020, phiên bản số sàn MT trình làng, có mức giá tăng nhẹ 5 triệu đồng.
Gần đây nhất, khi Mitsubishi Xpander Cross được vén màn lộ diện, được biết đến là dòng xe thuộc phân khúc mới – MPV lai SUV. Một chiếc ô tô có sự kết hoàn hảo giữa tính thực dụng của MPV với khả khả năng vượt địa hình của chiếc SUV.
Ưu điểm chung của Xpander, tiêu biểu có thể kể tới như:
- Ngoại thất Dynamic Shield, ngoại hình phù hợp với thị hiếu người dùng, đó chính là yếu tố đầu tiên giúp Xpander dễ dàng gõ cửa trái tim người Việt.
- Nội thất rộng rãi, trải nghiệm ấn tượng, tiện nghi.
- Trải nghiệm vận hành không có gì để phàn nàn, với “trái tim” là cụm động cơ xăng MIVEC dung tích 1.5L.
- Mức giá hấp dẫn, chưa đến 700 triệu đồng cho bản cao cấp nhất.
So sánh Xpander và Xpander Cross về giá bán
So sánh Xpander và Xpander Cross về giá, có sự chênh lệch nhẹ khoảng 40 triệu đồng. Cụ thể giá xe Xpander Cross là 670 triệu đồng, Xpander AT là 630 triệu đồng.
Tùy chọn màu sắc ngoại thất cũng có sự khác biệt, Xpander được Mitsubishi phân phối với 4 màu gồm: Nâu, bạc, trắng, đen. Màu xe Xpander Cross lần lượt là: Cam, Đen, Bạc, Trắng.
Về số phiên bản, danh mục sản phẩm Mitsubishi Xpander đã khá đầy đủ với các bản từ MT đến AT đồng. Biến thế Xpander Cross chỉ có 1 bản duy nhất.
Xem chi tiết:
Giá xe Xpander khuyến mãi
Giá xe Xpander Cross khuyến mãi
Thông số kỹ thuật
- Mitsubishi Xpander 2022
Tên xe | Mitsubishi Xpander 2022 |
Số chỗ ngồi | 7 |
Kiểu xe | SUV lai MPV |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước / Nhập khẩu Indonesia |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 mm |
Động cơ | 1.5L MIVEC |
Công suất tối đa | 104 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 141 Nm |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Macpherson với lò xo cuộn/thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe | 205 mm |
Cỡ lốp | 205/55R16 |
- Mitsubishi Xpander Cross 2022
Tên xe | Mitsubishi Xpander Cross AT 2022 |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | MPV lai SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia |
Kích thước DxRxC | 4.500 x 1.800 x 1.750 mm |
Tự trọng | 1.275 kg |
Chiều dài cơ sở | 2.775 mm |
Động cơ | Xăng 1.5L MOVE |
Dung tích công tác | 1.499 cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 lít |
Công suất cực đại | 102 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 141 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson, lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Tang trống |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 17 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 225 mm |
Khả năng lội nước | 400 mm |
So sánh Mitsubishi Xpander và Xpander Cross 2022 về ngoại thất
Nếu chỉ nhìn qua vẻ ngoài của Xpander và Xpander Cross có nhiều điểm tương đồng. Nhưng khi đi sâu vào từng chi tiết sẽ có nhiều điểm khác biệt.
Kích thước
Đầu tiên về kích thước tổng thể lần lượt là dài 4.500 mm, rộng 1.800 mm và cao 1.750mm, chiều dài cơ sở 2.775 mm, khoảng sáng gầm xe 225 mm. Cùng là xe 7 chỗ ngồi, trọng lượng không tải 1.275 kg.
So Mitsubishi Xpander với Xpander Cross 2022 thì Xpander Cross có kích thước nhỉnh hơn đôi chút. Với chiều dài hơn 25 mm, rộng hơn 50 mm, thậm chí còn cao hơn 20 mm.
Chưa dừng lại ở đó, khoảng sáng gầm cũng chênh lệch hơn 20 mm, trọng lượng không tải nặng hơn 25 kg. Do đó, nhìn biến thể mới bề thế và vững chãi hơn rất nhiều.
Trong khi, bán kính vòng quay vẫn được hãng giữ nguyên cho cả 2 đều ở mức 5,2 mét. Về lốp xe, kích thước lốp của bản Cross là 205/55R17, Xpander bản thường là 205/55R16.
Đầu xe
Ở phiên bản MPV, Xpander 2022 sở hữu nan lưới chạy ngang, trông có vẻ “hiền lành” hơn. Trong khi Xpander Cross 2022 mang hơi hướng ngoại hình của SUV nên có phần hầm hố.
Điều này thể hiện rõ nét ở cụm đèn sương mù, cản trước đều có kích thước lớn hơn trông thấy. Lưới tản nhiệt trên phá cách với đường gập răng cưa và lớp mạ crom bóng bẩy.
Thân xe
Ở phần thân, Xpander Cross được bổ sung chi tiết ốp vè, ốp lườn và ốp bánh xe, tạo cái nhìn ấn tượng hơn cho phần bên dưới xe.
Điểm nhấn nằm ở bộ mâm thiết kế 5 chấu cách điệu, kích thước17 inch, mang đến cảm giác thể thao. Còn Xpander AT chỉ sử dụng bộ mâm kích thước 16 inch.
Đuôi xe
So sánh xe Mitsubishi Xpander và Xpander Cross ở phần đuôi xe Xpander Cross có ốp cản sau mới màu bạc, xung quanh là ốp viền đen đẹp mắt. Ngoài ra, bên trên là thanh giá nóc màu bạc để chất đồ trên nóc tiện lợi. Những chi tiết mà bản thường không có được.
Ngoài những điểm khác biệt kể trên, cả 2 xe đều sở hữu nhiều chi tiết tương tự nhau. Chẳng hạn là phần đầu xe với mặt ca-lăng thu hút, lưới tản nhiệt cỡ lớn, viền crôm hai bên sang trọng. Hệ thống chiếu sáng hiện đại với đèn pha Full-LED, đèn LED chiếu sáng ban ngày.
So sánh Mitsubishi Xpander và Xpander Cross về nội thất
Về nội thất, so sánh Xpander với Xpander Cross cơ bản không khác biệt nhiều. Khi cả hai đều có trang bị chhìa khóa thông minh, khởi động nút bấm tiện ích.
Tiện nghi giải trí có màn hình cảm ứng 7 inch, có thể kết nối Apple CarPlay hoặc Android Auto, dàn âm thanh 6 loa sống động, đem đến phút giây giải trí tuyệt vời nhất cho hành khách trên xe.
Vô lăng và cần số sang trọng khi được bọc da êm ái. Vô lăng chỉnh 4 hướng, tích hợp đàm thoại rảnh tay, nút bấm điều chỉnh âm thanh, kiểm soát hành trình, hỗ trợ tối đa cho quá trình điều khiển xe của tài xế.
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, điều hòa vẫn là dùng chung loại chỉnh cơ truyền thống. Để mở rộng khoang hành lý, bạn có thể gập hàng ghế thứ 2 theo tỷ lệ 60/40, hàng thứ 3 gập 50/50.
Tuy nhiên, Xpander Cross 2022 có sự thay đổi về màu sắc khi nội thất xe là sự kết hợp giữa 2 tông màu nâu, tạo nên phong cách trẻ trung hiện đại.
Bản Xpander thường đơn thuần là nội thất màu đen. Ngoài ra, hãng sản xuất còn bổ sung thêm trang bị móc gắn ghế an toàn dành cho hành khách trẻ em.
So sánh Mitsubishi Xpander và Xpander Cross về trang bị an toàn
Về trang bị an toàn, so sánh xe Xpander và Xpander Cross đều là những tính năng cơ bản gồm:
- Hệ thống phanh chống bó cứng, phân bổ lực phanh điện tử
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp; hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống kiểm soát lực kéo; hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Cảnh báo phanh khẩn cấp, 2 túi khí, camera lùi không có cảm biến lùi
So sánh Xpander và Xpander Cross về động cơ
Cả 2 bản đều dùng khối động cơ 1.5L MIVEC. Sản sinh công suất tối đa 104 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm, đi cùng hộp số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước. So sánh Xpander và Xpander Cross về sức mạnh là ngang hàng nhau.
Tư vấn nên mua Xpander hay Xpander Cross
Để trả lời cho câu hỏi nên mua xe Mitsubishi Xpander hay Xpander Cross, bạn xác định được nhu cầu của bản thân là cần một chiếc ô tô MPV hay MPV lai SUV.
Mặc dù cả 2 cùng chung một nền tảng và trang bị, đối với Mitsubishi Xpander, xe có ưu thế về ngoại hình thon gọn, hiền lành hơn. Còn nếu chọn Xpander Cross, khách hàng sẽ sở hữu một chiếc xe to lớn, cùng những đường nét cứng cáp, thể thao, nam tính hơn. Hơn nữa, với sự dày đặc vốn có của Xpander xuất hiện trên đường phố, Xpander Cross sẽ mang tới sự mới mẻ và thu hút.
Dự đoán, Xpander Cross sẽ thuộc nhóm mua xe phục vụ gia đình hơn là chạy dịch vụ. Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đang quan tâm đến các dòng xe MPV 7 chỗ cỡ nhỏ nhưng muốn có sự đột phá, khác biệt hơn so với những mẫu xe đang bày bán là Ertiga, Rush.
Chưa dừng lại ở đó, so sánh Xpander và Xpander Cross, với lợi thế gầm xe cao hơn, Xpander Cross đủ sức chinh phục đoạn đường gồ ghề, ngập nước. Nếu bạn thường xuyên di chuyển trên cung đường phức tạp thì chắc chắn cái tên Xpander Cross sẽ là lựa chọn “đáng đồng tiền bát gạo” dành cho bạn.
Tham khảo: So sánh Mitsubishi Xpander và Suzuki XL7