Để dành được danh hiệu “vua bán tải”, Ford Ranger đã phải vượt qua rất nhiều tên tuổi đáng gờm như bán tải Colorado, Toyota Hilux, Mazda BT50, Mitsubishi Triton hay Nissan Navara.
Trong số những phiên bản hiện có, Ford Ranger XLS 2.2L 4×2 MT 2023 là phiên bản có mức giá rất “mềm” nhưng vẫn thừa những tố chất của dòng bán tải Ranger. Qua đó giúp mẫu xe này duy trì doanh số bán rất tốt tại các đại lý của Ford.
Thông số cơ bản | Ford Ranger XLS 2.2L 4×2 MT 2023 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5280 x 1860 x 1830 |
Kích thước thùng hàng DxRxC (mm) | 1450 x 1560 x 450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3220 |
Tải trọng (kg) | 924-946 |
Động cơ | Turbo 2.2L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp |
Dung tích công tác | 2198 cc |
Loại nhiên liệu | Diesel (Dầu) |
Công suất tối đa (mã lực) | 158 hp tại 3200 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 385 Nm tại 1600-2500 vòng/phút |
Hộp số | Số sàn 6 cấp |
Hệ dẫn động | Một cầu chủ động |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Cỡ mâm | 16 inch |
Màu xe | Đỏ cam, Trắng, Bạc, Xám, Đen, Đỏ Sunset, Xanh dương, Ghi vàng, Đỏ, Xanh thiên thanh. |
Xem thông số kỹ thuật đầy đủ cuối bài viết này.
Giá bán
Bảng giá xe Ford Ranger 2023 mới nhất (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Các tỉnh khác | ||
Ranger XL 2.0L 4X4 MT | 669 | 719 | 712 | 712 |
Ranger XLS 2.0L 4X2 MT | 665 | 716 | 708 | 708 |
Ranger XLS 2.0L 4X2 AT | 707 | 760 | 753 | 753 |
Ranger XLS 2.0L 4X4 AT | 776 | 833 | 826 | 826 |
Ranger XLT 2.0L 4X4 AT | 830 | 893 | 883 | 883 |
Ranger Sport 2.0L 4X4 AT | 864 | 928 | 919 | 919 |
Ranger Wildtrak 2.0L 4×4 AT | 979 | 1.051 | 1.041 | 1.041 |
Ranger Raptor 2.0L 4WD AT | 1.299 | 1.394 | 1.380 | 1.380 |
Ghi chú: Giá bán tải Ford Ranger lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá. Vui lòng liên hệ nhận báo giá xe Ford Ranger tốt nhất.
Tham khảo giá xe Ford Ranger khuyến mãi mới nhất tại đây: https://giaxehoi.vn/oto/ford/ranger
Ngoại thất
Mọi đường nét trên cơ thể Ford Ranger XLS 2.2L 4×2 MT 2023 đều toát lên vẻ cơ bắp, đậm chất Mỹ. Yếu tố quan trọng giúp xe có thể chinh phục đấng mày râu ngay từ cái nhìn đầu tiên.
Bộ khung gầm của “vua bán tải” có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 5280 x 1860 x 1830 mm. Nhìn từ trực diện, mẫu bán tải Mỹ trông cực kỳ nam tính và hầm hố.
Mặt ca lăng có thiết kế dạng lục giác đen nhám, viền phía trên khắc dòng chữ “Ranger” đầy mạnh mẽ. Bộ khuếch tán chính diện có cấu trúc nối liền với bộ lưới tản nhiệt và mở rộng sang hai bên tạo nên gương mặt phong trần cho Ranger XLS 2.2L 4×2 MT.
Cụm đèn trước có cái nhìn “hung dữ” với tạo hình góc cạnh ôm sát mặt ca lăng. Bên trong là khối cầu chiếu sáng Halogen có tầm chiếu sáng khá tốt. Bên dưới là cụm đèn sương mù nhằm đem lại tầm quan sát của chủ nhân trong điều kiện thời tiết xấu.
Phần hông xe Ranger XLS 2.2L 4×2 MT 2023 tạo ấn tượng mạnh đến khách hàng bởi các vòm bánh được đẩy lên rất cao nhằm phô ra khả năng off-road. Trên nóc còn có hai thanh chở hàng giúp chủ nhân có thể chất thêm đồ nếu cần thiết.
Thùng hàng của xe bán tải Ford Ranger 2023 trông rất cứng cáp với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 1450 x 1560 x 450 mm cho phép chủ nhân thoải mái chứa đồ.
Xe chỉ được trang bị bộ vành 16 inch khá nhỏ so với thân hình to lớn. Bù lại bộ lốp rất dày đảm bảo cho những chuyến hành trình luôn êm ái. Bên trên là cặp gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ được sơn đen khoẻ khoắn.
Đuôi xe Ranger XLS 2.2L 4×2 MT trông vững chãi và cứng cáp với phần cửa sau trông rất chắc chắn. Cụm đèn hậu hai bên có cấu trúc dạng hình trụ gồm 3 khối vuông xếp tầng độc đáo.
Cản sau có kích cỡ khá lớn, chừa ra khoảng trống để chủ nhân có thể lên xuống dễ dàng khi chất hàng.
Nội thất
Xe bán tải Ford Ranger XLS 2023 có chiều dài cơ sở 3220 mm, con số lý tưởng để chủ nhân có thể xoay trở tốt khi off-road. Dù là dòng bán tải nhưng không gian bên trong của xe vô cùng rộng rãi như những chiếc sedan.
Vì là phiên bản có giá thành rẻ, do đó phần táp lô của Ranger XLS 2.2L 4×2 MT trông khá đơn giản và thực dụng. Các phím bấm cơ học xuất hiện khá nhiều trông khá rối mắt, bù lại độ bền bỉ sẽ rất cao.
Ranger XLS 2.2L 4×2 MT cũng khá thiệt thòi khi tay lái 4 chấu không được bọc da mà chỉ là chất liệu thông thường. Tuy nhiên xe vẫn đảm bảo mang đến cho chủ nhân cảm giác cầm nắm chắc tay.
Nỉ là chất liệu chính cho phần ghế ngồi, do đó tình trạng vương mồ hôi và thấm nước rất dễ xảy ra trên xe. Dù vậy, cảm giác ngồi trên Ranger XLS 2.2L 4×2 MT vẫn khá êm ái và thoải mái. Ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng , hàng ghế sau gập được và có tựa đầu.
Tiện nghi
Ford Ranger XLS 2.2L 4×2 MT 2023 sở hữu hệ thống điều hoà chỉnh cơ, dù không quá hiện đại nhưng vẫn đủ sức làm mát khoang cabin.
Là phiên bản thấp cấp nhưng xe vẫn có được công nghệ điều khiển bằng giọng nói SYNC Gen 1. Bên cạnh đó, các tính năng giải trí khác có mặt trên xe gồm: AM/FM, CD 1 đĩa, MP3, kết nối USB, Bluetooth, dàn âm thanh 6 loa giúp tao ra bầu không khí sôi động.
Ngoài ra, xe còn có: gương chiếu hậu trong với hai chế độ ngày và đêm chỉnh tay, cửa kính điều khiển điện 1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt bên người lái, hộc đựng đồ.
Vận hành
Dưới nắp capo của Ranger XLS 2.2L 4×2 MT 2023 là khối động cơ Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 158 mã lực, mô men xoắn cực đại 385 Nm.
Dù hộp số sàn 6 cấp trang bị trên xe được nhận xét là chưa hiện đại. Tuy nhiên, chỉ có loại số sàn mới có thể đem lại những phản hồi và cảm xúc chân thật nhất sau mỗi cú đạp ga.
Hệ dẫn động của Ranger XLS 2.2L 4×2 MT chỉ là dạng một cầu chủ động do đó Ford Ranger 2023 sẽ bị hạn chế trong những pha off-road đòi hỏi nhiều sức mạnh. Dù vậy, với lợi thế gầm cao 200 mm, chủ nhân sẽ cảm thấy rất tự tin khi thực hiện những màn “leo trèo”.
Ranger XLS 2.2L 4×2 MT được trang bị hệ thống treo trước dạng độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn,treo sau loại nhíp với ống giảm chấn. Đây là hệ thống giảm xóc chung của tất cả phiên bản do đó chủ nhân vẫn tận hưởng được sự êm ái giống trên những bản cao cấp.
Bên cạnh đó xe bán tải của Ford còn sở hữu hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống khá thông dụng. Nhờ sử dụng bộ lốp dày 255/70R16, xe có thể lướt qua những đoạn đường có nhiều sỏi đá vô cùng êm ái.
Cảm giác đánh lái trên một chiếc bán tải to lớn như Ranger XLS 2.2L 4×2 MT sẽ rất nhẹ nhàng và linh hoạt nhờ được tích hợp tay lái trợ lực điện.
An toàn
Bán tải Ranger XLS 2.2L 4×2 MT 2023 được trang bị một số hệ thống an toàn tiêu chuẩn như: 2 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Cruise control.
Kết luận
Dù có mức giá thành rẻ nhưng có thể thấy Ranger XLS 2.2L 4×2 MT vẫn có rất nhiều ưu điểm nổi bật. Đặc biệt là khả năng vận hành quá đủ dùng với điều kiện đường xá tại Việt Nam. Nếu có nguồn ngân sách vừa phải, Ranger XLS 2.2L 4×2 MT sẽ là mẫu bán tải rất đáng để cân nhắc.
- Ưu điểm: vẻ ngoài hầm hố, thể thao, không gian nội thất rộng rãi, động cơ khá “bốc”, độ êm ái cao.
- Nhược điểm: mức tiện nghi thấp, không gian nội thất quá thực dụng
Tham khảo: Giá xe Ford Raptor 2023
Thông số kỹ thuật
ĐỘNG CƠ & TÍNH NĂNG VẬN HÀNH | |
---|---|
– Động cơ | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép (DOHC) có làm mát khí nạp |
– Dung tích xi lanh (cc) | 2198 |
– Công suất cực đại (PS/vòng/phút) | 160 ( 118 KW) / 3200 |
– Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 385 / 1600 – 2500 |
– Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 |
– Hệ thống truyền động | Một cầu chủ động |
– Hộp số | Hộp số tay 6 cấp |
– Hệ thống lái | Trợ lực lái điện điều khiển điện tử (EPAS) |
KÍCH THƯỚC | |
– Dài x Rộng x Cao (mm) | 5362 x 1860 x 1830 |
– Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
– Chiều dài cơ sở (mm) | 3220 |
– Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 6350 |
– Dung tích thùng nhiên liệu(L) | 80 Lít |
HỆ THỐNG TREO | |
– Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn |
– Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn |
HỆ THỐNG PHANH | |
– Phanh Trước – Sau | Đĩa – Trang trống |
– Cỡ lốp | 255/70 R16 |
– Bánh xe | Vành (mâm) hợp kim nhôm đúc 16″ |
TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN | |
– Túi khí phía trước | 2 Túi khí phía trước |
– Túi khí bên | Không |
– Túi khí rèm dọc hai bên trần xe | Không |
– Camera lùi | Không |
– Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không |
– Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
– Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
– Hệ thống kiểm soát hành trình ( Cruise Control) | Có |
– Hệ thống chống trộm | Báo động chống trộm bằng cảm biến chuyển động |
TRANG THIẾT BỊ NGOẠI THẤT | |
– Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | Đèn Halogen |
– Đèn chạy ban ngày | Không |
– Đèn sương mù phía trước | Có |
– Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Điều chỉnh điện và gập điện, màu cùng thân xe |
– Cảm biến gạt mưa | Không |
TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT | |
– Điều hòa nhiệt độ | Điều chỉnh tay |
– Vật liệu ghế | Nỉ |
– Tay lái bọc da | Có |
– Ghế lái trước | Điều chỉnh tay 6 hướng |
– Hàng ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầu |
– Gương chiếu hậu trong | Chỉnh tay 2 chế độ ngày / đêm |
HỆ THỐNG ÂM THANH | |
– Hệ thống âm thanh | CD 1 đĩa, Đài AM/FM, MP3, iPod & USB, Bluetooth |
– Hệ thống loa | 06 Loa |
– Công nghệ giải trí SYNC | Điều khiển bằng giọng nói SYNC I |
HỆ THỐNG ĐIỆN | |
– Khóa cửa điều khiển từ xa | Có |
– Khởi động bằng nút bấm | Không |
– Điều khiển âm thanh trên vô lăng | Có |
– Cửa kính điều khiển điện | Có, 1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt bên người lái |
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI | |
Giá Công bố | 630.000.000 VNĐ |
Chương trình khuyến mãi | Liên hệ Hotline 0909.516.156 |